VOL là gì? Từ Vol mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau, là một khái niệm phổ biến xuất hiện ở nhiều lĩnh vực với nhiều nghĩa đa dạng. Từ “vol” có liên quan đến đo lường, âm thanh, chứng khoán và nhiều lĩnh vực khác nhau. Hãy cùng Dinhnghia khám phá những khía cạnh đa dạng của “vol” và cách nó ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta nhé!
Vol là gì?
VOL là viết tắt của từ “Volume” trong tiếng Anh. Đây là từ mang nhiều nghĩa. Nghĩa phổ biến nhất là âm lượng (độ to, nhỏ của âm thanh), thể tích. Ngoài ra, volume cũng có nghĩa là “quyển, tập” để chỉ số thứ tự các tập truyện, anime,…
Vol là gì trong chứng khoán?
Định nghĩa
Vol (hay volume) trong chứng khoán chính là khối lượng giao dịch. Đó là số lượng trái phiếu, cổ phiếu hoặc hợp đồng được giao dịch trong thị trường ở một khoảng thời gian nhất định. Khi chúng ta thực hiện mua hoặc bán sẽ được đóng góp vào khối lượng giao dịch volume.
Vol cũng nói lên được sức mạnh của một trái phiếu, một cổ phiếu và một chỉ số. Hoặc cách khác, volume cũng phản ánh lên một mức giá trên thị trường giao dịch. Từ vol, bạn sẽ biết được tính thanh khoản của một thị trường nào đó hoặc chất lượng của một xu hướng đang đi lên hay đi xuống.
Vai trò của Vol trong chứng khoán
Vol (hay volume) ở trong chứng khoán có vai trò quan trọng trong việc phân tích và dự đoán xu hướng giá của cổ phiếu. Sau đây là một số vai trò chính của Vol:
- Thể hiện nhu cầu mua bán chứng khoán của nhà đầu tư: Thông qua khối lượng Volume của chứng khoán, ta có thể thống kê được nhu cầu mua bán trong một khoảng thời gian hoặc sau một phiên giao dịch.
- Hỗ trợ xác định xu hướng giá: Vol sẽ giúp bạn xác định được xu hướng giá. Khi giá cổ phiếu biến động mạnh và có xu hướng đi lên, thì vol thường tăng lên do sự tăng cầu mua. Ngược lại, khi giá cổ phiếu đi xuống, thì vol có xu hướng giảm do sự giảm cầu mua.
- Định giá tiềm năng của một chứng khoán.
- Thể hiện tính thanh khoản của thị trường: Một tài sản có volume cao thường dễ trong mua bán, vì có sự quan tâm lớn từ phía các nhà đầu tư. Tài sản có volume thấp thì thường sẽ gặp khó khăn trong việc thực hiện các giao dịch mua bán.
Cấu tạo chỉ báo Volume
Chỉ báo Volume (hay còn gọi là chỉ báo khối lượng) có cấu tạo như sau:
- Dãy khối lượng: Chỉ báo volume gồm các dãy khối lượng được chia thành 2 màu đậm và nhạt để phân biệt được khối lượng tăng trưởng và khối lượng giảm giá.
- Đường MA (20): Là đường trung bình động lấy mốc thời gian ngắn hạn trong 20 phiên giao dịch gần nhất.
Cạn vol trong chứng khoán là gì?
“Cạn vol” trong chứng khoán có thể được hiểu là “hết khối lượng” hoặc “khối lượng giao dịch giảm”. Đây là thuật ngữ chỉ hiện tượng khối lượng giao dịch chứng khoán trên thị trường giảm sút, có thể xuất phát từ nhu cầu mua và bán giảm đi.
Có thể hiểu đơn giản, “cạn vol” trong thị trường chứng khoán là tình huống những nhà đầu tư có tầm nhìn lâu dài tích trữ cổ phiếu, tạo ra một sự ổn định trong giá cổ phiếu với khối lượng giao dịch giảm dần. Điều này có nghĩa là những nhà đầu tư lớn có khả năng kiểm soát và điều chỉnh giá cổ phiếu dao động ở mức thấp, khiến những nhà đầu tư nhỏ dần chán nán, mất lòng tin và quyết định bán cổ phiếu của mình.
Khi Vol nhỏ đi dần, tức khối lượng giao dịch giảm (không còn nhiều người bán), lượng cung cấp cổ phiếu với giá rẻ cũng sẽ giảm bớt.
Gt. Vol, M. Vol, Music Vol là gì trên loa kéo?
Khi ta thấy ký hiệu “Vol” trên một loa kéo hay bất kỳ ở một thiết bị âm thanh nào đó, thường là viết tắt của từ “Volume,” nó có nghĩa là âm lượng hoặc cường độ âm thanh. Chúng ta có thể điều chỉnh mức âm thanh, tăng hoặc giảm cường độ của tiếng phát ra từ loa kéo đó.
Dưới đây là giải thích ngắn gọn về các nút âm lượng trên loa kéo:
- GT.VOL: Nút này dùng để điều chỉnh âm lượng cho các nhạc cụ như đàn guitar, trống, và các nhạc cụ khác khi kết nối với loa.
- M.VOL: Đôi khi cũng được ký hiệu là “Mic Vol”. Nút này dùng dể điều chỉnh âm lượng cho micro.
- Music Vol: Nút này dùng để điều chỉnh âm lượng tổng cho phần nhạc.
Vol là gì trong truyện?
Trong truyện, Vol (Volume): gồm để chỉ 1 tập truyện. Khác với Chapter (chap): 1 chương hay 1 hồi truyện. Đây là thuật ngữ thường thấy nhất trong truyện tranh (manga, manhua, manhwa,…)
Ví dụ: Chapters 1 to 7, Volume 1 tức là chương 1 - 7 trong tập truyện 1.
Ngoài ra, trong xuất bản, “Tập” hay được gọi là “Quyển” (Volume) thường chỉ số năm mà xuất bản phẩm đó đã lưu hành, khi đó “Kỳ” (Issue) hay “Số” (Number) dùng để chỉ số lần mà xuất bản phẩm đó được phát hành trong năm.
Có thể bạn quan tâm:
- Manga, Manhua, Manhwa là gì? Phân biệt 3 thể loại truyện tranh
- Top 20+ manhwa hay nhất của Hàn Quốc, xem ngay kẻo lỡ
Vol là gì trong rượu?
Nồng độ cồn trong rượu, hay được gọi là “Vol” sẽ kèm theo một số phần trăm, thể hiện lượng cồn nguyên chất trong rượu được tính theo thể tích.
Ví dụ: Nếu một chai rượu ghi là “60% Vol” hoặc “60% ALC”, có nghĩa là trong mỗi lít rượu trong đó có 0.6 lít cồn nguyên chất.
Một số loại rượu nổi tiếng với Vol tương ứng:
- Bruichladdich X4: Nồng độ cồn là 92±3%.
- Everclear: Nồng độ cồn là 95±3%.
- Tequila: Nồng độ cồn từ 38% đến 46%.
Một số ý nghĩa khác của Vol
Vol cũng là viết tắt của 1 số từ như:
- Volatile Organic Liquid: chất lỏng dễ bay hơi
- Volcano: núi lửa
- Voltage Output Low: mức điện áp đầu ra thấp
- Visual Orientation Laboratory: phòng thí nghiệm định hướng trực quan
- Volt Information Sciences, Inc: là một công ty quốc tế cung cấp dịch vụ nhân sự.
- Volante: có nghĩa là “bay” và “tay lái”
- Volume Licensing: cấp giấy phép số lượng lớn
- Volume Label: nhãn dán khối lượng
- Volleyball: bóng chuyền
- Volatility: biến động
- Video Object Layer: lớp đối tượng video
- Vehicle Operator License: giấy phép điều khiển phương tiện
- Vehicle Occupancy Limited: số lượng xe có giới hạn
Xem thêm:
- Năm nhuận là gì? Có mấy ngày, mấy tháng? Cách tính năm nhuận
- Deal là gì? Deal lương là gì? Các ý nghĩa phổ biến của deal
- Thất Tịch là ngày gì? Nguồn gốc, ý nghĩa của lễ Thất Tịch 7/7 Âm lịch
Trên đây là toàn bộ những ý nghĩa, thông tin giải đáp về “vol là gì”. Nếu bạn cần thông tin chi tiết hơn hoặc có câu hỏi nào về một ngữ cảnh cụ thể hoặc từ vựng riêng lẻ, hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi để giải đáp các thắc mắc mà bạn gặp phải.