Thuế VAT (thuế GTGT) là gì? Cách tính thuế giá trị gia tăng

Thuế VAT (thuế GTGT) là gì? Cách tính thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là gì? Đối tượng không chịu và chịu thuế GTGT? Công thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ và trực tiếp? Hãy cùng Anpha tìm hiểu tất cả vấn đề liên quan đến thuế GTGT tại bài viết dưới đây.

I. Căn cứ pháp lý

II. Quy định về thuế giá trị gia tăng (GTGT)

1. Thuế GTGT là gì?

>> Xem thêm: Cách phân bổ thuế GTGT đầu vào chịu thuế và không chịu thuế.

2. Các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT

2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 2, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là tất cả các hàng hóa dịch vụ được tiêu dùng, mua bán tại Việt Nam trừ một số đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại mục 2.2.

2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Theo Điều 4, Thông tư số 219/2013/TT-BTC, ngày 31/12/2013 Bộ Tài chính đã cụ thể hóa danh mục chi tiết 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng. Theo đó, các nhóm chủ yếu được phân như sau:

Ví dụ:

>> Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến (gạo, thịt, cá...);

>> Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp (dịch vụ tưới, tiêu nước, cày, bừa...);

>> Giống vật nuôi, giống cây trồng, phân bón;

>> Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản phẩm muối...

Ví dụ: Hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu có mục đích nhân đạo, viện trợ, hỗ trợ mang tính xã hội, không hoàn lại.

Ví dụ:

>> Các loại bảo hiểm (bảo hiểm sức khỏe, tài sản, vật nuôi...);

>> Dịch vụ y tế, thú y, dạy học, dạy nghề, dịch vụ tang lễ, dịch vụ duy trì đường phố, chiếu sáng công cộng…

Ví dụ:

>> Dịch vụ tín dụng, cho thuê tài chính;

>> Các hoạt động chuyển nhượng vốn;

>> Kinh doanh chứng khoán;

>> Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;

>> Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;

>> Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu;

>> Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và giữa các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan với nhau.

Ví dụ: vũ khí phục vụ quốc phòng an ninh, phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp...

Xem thêm: Các đối tượng không chịu thuế GTGT.

3. Các loại thuế suất thuế GTGT

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, 3 mức thuế suất bao gồm: 0%, 5% và 10%, cụ thể quy định mức thuế suất như sau:

3.1. Mức thuế suất 0%

Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ sau đây:

Tham khảo: Một số trường hợp áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% thường gặp.

3.2. Mức thuế suất 5%

Áp dụng đối với những hàng hóa, dịch vụ dưới đây:

Xem thêm: Các đối tượng chịu thuế suất GTGT 5%.

3.3. Mức thuế suất 10%

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc các đối tượng không chịu thuế, thuế suất 0% và thuế suất GTGT 5%.

>> Tham khảo: Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng.

III. Phương pháp, công thức tính thuế GTGT

1. Công thức xác định thuế GTGT

2. Giá tính thuế GTGT

Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT.

Ví dụ: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT là 10% có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 10.000.000đ.

Thuế GTGT = 10.000.000 x 10% = 1.000.000đ.

Cách xác định giá tính thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ trong một số trường hợp cụ thể như: Đối với với hàng hóa chịu các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ, hàng khuyến mại, hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, trả góp… Bạn có thể xem chi tiết tại bài viết cách xác định giá tính thuế GTGT.

3. Thời điểm xác định nghĩa vụ thuế GTGT

4. Phương pháp tính thuế

Luật Thuế giá trị gia tăng quy định 2 phương pháp tính thuế GTGT, bao gồm:

4.1. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ:

Lưu ý: Trường hợp cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế thì vẫn được áp dụng theo phương pháp này.

Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp:

Trong đó:

>> Số thuế giá trị gia tăng đầu ra là cộng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp bán ra ghi trên hóa đơn GTGT;

>> Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả hóa đơn mua tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên giấy nộp tiền thuế GTGT nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu hoặc giấy nộp tiền thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

Ví dụ:

Trong kỳ tính thuế quý 4.2021, công ty Kế toán Anpha có tổng số thuế GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn bán ra là: 10.000.000đ và tổng số thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ là: 6.000.000đ.

Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ quý 4/2021 = 10.000.000đ - 6.000.000đ = 4.000.000đ.

Xem thêm: Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

4.2. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Thuế VAT (thuế GTGT) là gì? Cách tính thuế giá trị gia tăng

Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp được quy định cụ thể theo 2 phương pháp sau đây:

>> Xem chi tiết: Lựa chọn phương pháp kê khai thuế GTGT nào là phù hợp?

4.2.1. Phương pháp xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có hoạt động mua, bán, chế tác, thiết kế mẫu vàng bạc, đá quý.

Công thức tính thuế GTGT phải nộp:

Trong đó:

>> Thuế suất thuế GTGT là 10%

>> Giá trị gia tăng = Giá bán của vàng, bạc đá quý bán ra - Giá mua của vàng bạc đá quý mua vào tương ứng.

Ví dụ: Trong ký tính thuế GTGT quý 4.2021, công ty Kế toán Anpha bán được 1 chiếc vòng vàng có giá mua vào 6.000.000đ, giá bán ra là: 10.00.000đ.

Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ quý 4.2021 = (10.000.000đ - 4.000.000đ)*10%= 600.000đ.

4.2.2. Phương pháp xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu

Đối tượng áp dụng

Công thức tính thuế GTGT phải nộp:

Trong đó:

>> Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ thực tế thu của khách hàng ghi trên hóa đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu phát sinh thêm mà cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp được hưởng.

>> Tỷ lệ % để cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

Ví dụ: Công ty Kế toán Anpha trong kỳ quý 4.2021 có tổng doanh thu từ cung cấp dịch vụ kế toán là: 50.000.000đ.

Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ quý 4.2021 = 50.000.000đ x 5% = 2.500.000đ.

>> Xem thêm: Phần mềm hóa đơn điện tử.

IV. Một số câu hỏi về thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Nguyễn Hằng - Phòng Kế toán Anpha

Link nội dung: https://tree.edu.vn/thue-vat-thue-gtgt-la-gi-cach-tinh-thue-gia-tri-gia-tang-a15825.html