Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ đem tới cho Quý độc giả những thông tin hữu ích về vốn điều lệ, đặc biệt là giải đáp cho câu hỏi vốn điều lệ tiếng Anh là gì? Do đó, để có thêm những thông tin hữu ích, Quý vị đừn bỏ qua những chia sẻ dưới đây của chúng tôi:
Theo khoản 34 Điều 5 Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Vốn điều lệ là sự cam kết mức trách nhiệm vật chất của các nhà đầu tư, cá nhân tổ chức góp vốn. Vốn điều lệ là nguồn vốn đầu tư quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp và là cơ sở để phân chia lợi nhuận và rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn.
Anh M và chị Q quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn để kinh doanh quán ăn Nhật. Anh M đăng ký số vốn 1.000.000.000 đồng và cam kết góp đủ số vốn trên trong 30 ngày. Chị Q đăng ký số vốn 800.000.000 đồng và cam kết góp đủ số vốn trên trong 25 ngày. Anh M và chị Q góp đủ số vốn đúng hạn. Khi đó, số vốn điều lệ của công ty do anh M và chị Q thành lập là tổng số vốn của hai người, cụ thể là: 1.000.000.000 + 800.000.000 = 1.800.000.000 đồng.
Vốn điều lệ tiếng Anh là Charter capital và được định nghĩa trong tiếng Anh như sau:
Charter capital means the total value of assets that are contributed or promised to be contributed by members/partners when establishing a limited liability company or partnership; or the total face value of shares that are sold or registered when establishing a joint-stock company.
Một số ví dụ sử dụng vốn điều lệ tiếng Anh là:
1/ After the company went global, its charter capital grew to include assets from markets in several countries all over the world.
Dịch nghĩa: Sau khi công ty phát triển toàn cầu, Vốn điều lệ của nó phát triển bao gồm tài sản từ thị trường của nhiều quốc gia trên thế giới.
2/ The charter capital required to form a captive insurance company usually takes the form of a initial investment of capital that will be used to pay out claims should they arise in the near future.
Dịch nghĩa: Vốn điều lệ cần thiết để thành lập một công ty bảo hiểm bị giữ lại thường là hình thức vốn đầu tư ban đầu sẽ được sử dụng để thanh toán các khiếu nại nếu phát sinh trong tương lai gần.
Khác với vốn điều lệ, vốn pháp định (vốn theo quy định pháp luật) thường được dùng để chỉ số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần đáp ứng khi kinh doanh những ngành, nghề nhất định có điều kiện.
Ví dụ:
- Với kinh doanh dịch vụ bảo vệ, theo điểm c khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì: Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.
- Với kinh doanh bảo hiểm, theo Điều 10 Nghị định số 73/2016/NĐ-CP thì:
Vốn chủ sở hữu là loại vốn do các chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần đưa vào để phục vụ cho hoạt động của công ty. Đây không phải là khái niệm pháp lý, không được ghi nhận trong văn bản pháp luật hiện hành.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có thể được tính bằng cách xác định giá trị của nó. Bao gồm các tài sản như đất đai, nhà cửa, vốn hàng hóa, hàng tồn và các khoản thu nhập khác. Sau đó, lấy giá trị này trừ đi các khoản nợ và chi phí khác.
Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết vốn điều lệ tiếng Anh là gì? Quý vị đã hiểu rõ hơn về vốn điều lệ, cụm từ vốn điều lệ tiếng Anh là phân biệt vốn điều lệ với một số loại vốn khác. Trường hợp còn những băn khoăn chưa được làm rõ, Quý vị đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi để được chia sẻ, hỗ trợ.
Link nội dung: https://tree.edu.vn/von-dieu-le-tieng-anh-la-gi-luat-hoang-phi-2022-moi-nhat-a15730.html