Bạn có thể đã nghe nhiều về từ “stop” vậy bạn có biết về cấu trúc stop trong tiếng Anh chưa vậy, cách dùng về loại cấu trúc ngữ pháp này luôn hay bị nhầm lẫn theo sau Stop là To V hay Ving, nên để hiểu sâu đúng bản chất của nó thì hãy cùng EIV tìm hiểu nhé.
Stop có phiên âm là /stɑːp/. Stop là một động từ thường biết đến với nghĩa là “ngưng lại”, “dừng lại”. Bên cạnh đó từ này còn mang nghĩa là “sự dừng lại”, “ga đỗ”, “bến đỗ”
Stop theo từ điển Cambridge còn có nghĩa là hoàn thành một việc gì đó bạn đang làm.
Ví dụ:
Cấu trúc stop có nhiều hình thức khác nhau nên cách dùng của mỗi loại cũng khác nhau nên hãy để mình chỉ ra sự khác biệt của mỗi loại cho bạn nhé.
Cấu trúc : Stop + to V
Cấu trúc Stop + to V là cấu trúc dùng để diễn ra chủ thể (một ai đó) dừng lại một việc gì đó để làm việc khác.
Ví dụ:
Cấu trúc : Stop + Ving
Cấu trúc Stop + Ving dùng để diễn tả chủ thể (một ai đó) ngừng hoàn toàn một hành động nào đó.
Ví dụ:
Dưới đây là bảng phân biệt Stop + to V và Stop + Ving để các bạn có thể học được 2 loại cấu trúc này.
Cấu trúc Stop đi với giới từ “by” nói đến việc ai nào ghé thăm một địa điểm hay người đó.
Ví dụ:
Cấu trúc Stop + Off miêu tả việc ai đó dừng lại hay ghé qua đâu đó khi đang đi trên đường.
Diễn tả việc ai đó dừng lại ở đâu (thường nói khi di chuyển bằng máy bay).
Ví dụ:
Cấu trúc Stop với giới từ up để nói đến việc ai đó thức khuya vì làm gì đó.
Ví dụ:
Miêu tả việc ở nhà không ra ngoài.
Ví dụ:
What did you do for this vacation? - I stopped in. I wasn’t feeling so good.
(Bạn làm gì vào kỳ lễ hội này - Tôi ở nhà. Tôi cảm thấy không khỏe lắm).
Miêu tả việc không về nhà qua đêm
Ví dụ:
Thao had a rough weekend, She stopped out all night on Sunday.
(Thảo đã có một ngày cuối tuần khó khăn, cô không ở nhà cả đêm vào thứ Chủ nhật).
She pulled out all the stops to meet the deadline (Cô ấy nỗ lực hết mình để đạt được mục đích).
I would have to put a stop to all this nonsense. (Tôi sẽ phải dừng lại cho tất cả những điều vô nghĩa này).
Luka would stop at nothing to retain his power. (Luka làm mọi các để đạt được sức mạnh của anh ta).
“Even if the correspondent wanted to reveal the truth, she would stop his mouth.” (Ngay cả khi phóng viên muốn tiết lộ sự thật, cô ấy sẽ chặn miệng anh ta).
“Cardholders can dispute or stop payment of the charge.” (Chủ thẻ có thể tranh chấp hoặc ngừng thanh toán phí).
Với các chủ ngữ: I/You/We/They/N số nhiều
Ví dụ:
Với các chủ ngữ: He/She/It/N số ít
Ví dụ:
Tất cả các ngôi
Ví dụ:
Với chủ ngữ: I/You/We/They/N số nhiều
Ví dụ:
Với chủ ngữ: He/She/It/N số ít
Ví dụ:
Tất cả các ngôi
Ví dụ:
Bài tập 1: Điền từ chính xác vào chỗ trống
Link nội dung: https://tree.edu.vn/cau-truc-stop-nam-vung-sau-stop-to-v-hay-ving-a14762.html