Chỉ số IRR là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: “Internal Rate of Return”, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là tỷ suất hoàn vốn nội bộ. Chỉ số này cho biết khả năng sinh lời của những khoản đầu tư tiềm năng của doanh nghiệp. Vậy làm thế nào để tính IRR? Hãy cùng 1Office tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây!
Chỉ số IRR là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: “Internal Rate of Return”, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là tỷ suất hoàn vốn nội bộ. Chỉ số này cho biết khả năng sinh lời của những khoản đầu tư tiềm năng của doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty A đầu tư 1 tỷ vào dự án B có chỉ số IRR = 8%. Chỉ số này cho biết tỷ suất lợi nhuận doanh nghiệp thu về hàng năm là 8%, tương ứng lợi nhuận doanh nghiệp có thể thu về từ việc đầu tư vào dự án B là 80 triệu/ năm.
>> Xem thêm: 4 Cách tính thời gian hoàn vốn chuẩn xác nhất cho các nhà đầu tư (Công thức + ví dụ)
Công thức tính IRR như sau:
Trong đó:
Công thức trên biểu thị IRR là nghiệm của phương trình có giá trị NPV = 0.
Dựa vào kết quả các chỉ tiêu tài chính và chỉ số IRR tính toán được, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định có nên đầu tư hay không khi so sánh các chỉ số IRR với tỷ lệ chiết khấu như sau:
Ví dụ: Công ty A dự tính đầu tư vào dự án B với vốn đầu tư ban đầu là 6 tỷ trong vòng 4 năm. Trong 2 năm đầu, doanh nghiệp cần phải bổ sung VLĐ là 500 triệu đồng. Ước tính số VLĐ sẽ thu hồi vào năm cuối cùng của dự án. Như vậy trong suốt mỗi năm từ 1 - 4 dự án sẽ tạo ra 2 tỷ/ 1 năm. Công ty có nên thực hiện dự án không? Biết rằng r = 10%.
Lời giải
Ta có r = 10% => NPV = 0,23 > 0
Do đó, doanh nghiệp cần lựa chọn 1 tỷ lệ chiết khấu > 10% để có thể tính NPV.
Giả sử: r = 15% ta có: NPV = - 0,44
=> IRR = 10% + 0,23 x (15% - 10%) / (0,23 + 0,44) = 11,7%
Dễ thấy IRR > r ( Tức 11,7% > 10%)
=>> Kết luận: Dự án có khả năng sinh lời cao, doanh nghiệp nên đầu tư.
Ý nghĩa của chỉ số IRR với từng đối tượng sử dụng cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp: IRR cung cấp các căn cứ quan trọng giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư của mình. Họ sẽ biết được những dự án nào có tính khả thi và nhanh chóng thu hồi vốn. Đồng thời, doanh nghiệp có thể tính IRR để đánh giá so sánh nhiều dự án trong các lĩnh vực khác nhau. Từ đó, doanh nghiệp sẽ lựa chọn được những dự án/ khoản đầu tư có lợi nhất.
- Đối với chứng khoán: Các nhà đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu đáo hạn sử dụng trong để so sánh các chỉ số IRR giữa các phương án đầu tư. Điều này giúp họ xây dựng được danh mục những khoản đầu tư tối ưu. Dựa vào đó, họ sẽ tiến hành phân chia tiền đầu tư một cách thông minh để phân tán rủi ro tài chính.
Nhìn chung, các chỉ số IRR hỗ trợ doanh nghiệp/ chủ đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả và chính xác hơn. Thông qua hoạt động đánh giá và đo lường khả năng thu hồi vốn của các dự án/ khoản đầu tư, doanh nghiệp/ chủ đầu tư cũng có thể giảm thiểu đáng kể các rủi ro trong đầu tư.
Dưới đây là bảng đánh giá ưu điểm và hạn chế của chỉ số IRR:
Tiêu chí đánh giáƯu điểmHạn chế Đối tượng sử dụng Doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp vừa và nhỏ đề có thể sử dụng Không phù hợp với những dự án đầu tư nhỏ lẻ, thông số thấp Cách biểu thị Biểu thị dưới dạng tỷ lệ % dễ so sánh và trực quan Tính khả thi - Đo lường được hiệu quả của dự án/ khoản đầu tư- Dễ dàng định mức lãi suất phù hợp với dự án
- Tính toán độc lập với vốn.
- Tạo cơ sở cho doanh nghiệp/ nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư
- Các chỉ số được tính toán trên số liệu giả định nên chỉ mang tính chất tương đối, không chính xác 100%.- Không phản ánh chính xác tỷ suất lợi nhuận của dự án đầu tư
- Tốn thời gian tính toán, bỏ lỡ các cơ hội đầu tư có lãi ròng cao.
- Chỉ số IRR thay đổi nhiều bởi yếu tố thời gian
IRR và NPV có mối quan hệ tập nghiệm. Hiểu đơn giản rằng IRR chính là nghiệm của phương trình hằng số NPV = 0. Mối quan hệ giữa chỉ số IRR và NPV cụ thể như sau:
Tiêu chí đánh giáIRRNPV Đơn vị so sánh - IRR phản ảnh theo tỷ lệ %. - NPV phản ánh thông qua số tiền. Mục đích - IRR phản ánh khả năng thu hồi vốn. - NPV phản ánh tính khả thi về dòng tiền. Tính phụ thuộc - IRR tính toán phụ thuộc vào thời gian. - NPV tính toán phụ thuộc vào nguồn vốn.Nhìn chung, doanh nghiệp/ nhà đầu tư có thể sử dụng linh hoạt chỉ số IRR và NPV để đánh giá mức độ khả thi của dự án. Tùy theo nhu cầu và đặc điểm của từng dự án đầu tư, doanh nghiệp có thể cân nhắc lựa chọn những chỉ số phù hợp để làm căn cứ.
>> Xem thêm: 7 bước lập kế hoạch tài chính hiệu quả dành riêng cho CFO [kèm File mẫu]
Hiểu được “irr là gì”, bạn đã có thể vận dụng IRR cho doanh nghiệp của mình theo hướng dẫn sau:
Xác định rõ mục đích sử dụng IRR, doanh nghiệp tiến hành tính toán và đánh giá chỉ số IRR theo 6 bước đơn giản như sau:
Lưu ý: Các chỉ số IRR chỉ mang tính chất tương đối dựa trên số liệu giả định. Do đó, doanh nghiệp nên sử dụng kết hợp thêm những phương pháp và chỉ số khác để có thể đánh giá và đo lường chính xác nhất về mức độ khả thi về dự án.
Như vậy, IRR là chỉ số quan trọng giúp doanh nghiệp/ nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả hơn, chính xác hơn. Dựa vào những thông tin chia sẻ trong bài viết, 1Office tin rằng bạn đã tìm cho mình câu trả lời về “irr là gì?” cũng như biết cách vận dụng IRR hiệu quả vào trong các hoạt động đầu tư cho doanh nghiệp. Chúc bạn thành công!
Link nội dung: https://tree.edu.vn/chi-so-irr-la-gi-cong-thuc-tinh-irr-kem-vi-du-minh-hoa-a13903.html