Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 22/5/2024 – Giá Man hôm nay

Đơn vị tiền tệ Nhật Bản sử dụng là Yên Nhật (JPY). Yên Nhật hay còn gọi là Man (ký hiệu: ‎¥, mã: JPY) là tiền tệ chính thức của Nhật Bản.

Tỷ giá Yên Nhật trong nước hôm nay 22/5/2024

Tỷ giá Yên Nhật trong chuỗi giảm giá chưa dừng lại, trong khi đó, tỷ giá Yên Nhật chợ đen biến động trái chiều.

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 22/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yên Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,78 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,95 VND/JPY, giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,63 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,84 đồng ở chiều mua và giảm 1,27 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,23 VND/JPY và 167,18 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,54 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 158,44 VND/JPY và 166,15 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở chiều mua và chiều bán là 158,80 VND/JPY và 166,68 VND/JPY - giảm 0,56 đồng ở chiều mua và giảm 0,6 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,24 VND/JPY và 165,63 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,38 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,4 VND/JPY và 168,75 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,42 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,02 VND/JPY và 166,05 VND/JPY.

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 158,48 VND/JPY ở chiều mua và 167,05 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,57 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,71 đồng ở chiều mua và giảm 0,73 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,27 VND/JPY và 164,96 VND/JPY.

Theo khảo sát, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 22/5/2024 - Giá Man hôm nay

Bảng tổng hợp tỷ giá Yên Nhật/VND ở một số ngân hàng như sau

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặtNgàyNgày 22/5/2024Thay đổi so với phiên hôm trướcNgân hàngMuaBánMuaBánVietcombank157,78166,95-0,62-0,63VietinBank159,23167,18+0,48-1,27BIDV158,44166,15-0,55-0,54Agribank158,80166,68-0,56-0,6Eximbank160,24165,63-0,43-0,41Sacombank161,02166,05-0,42-0,4Techcombank156,4168,75-0,37-0,38NCB158,48167,05-0,57-0,58HSBC158,27164,96-0,71-0,73Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)165,33166,53-0,16+0,041. VCB - Cập nhật: 22/05/2024 07:25 - Thời gian website nguồn cung cấpNgoại tệMuaBánTênMãTiền mặtChuyển khoảnAUSTRALIAN DOLLARAUD16,545.2716,712.3917,243.75CANADIAN DOLLARCAD18,203.1718,387.0418,971.64SWISS FRANCCHF27,241.7927,516.9528,391.83YUAN RENMINBICNY3,445.543,480.353,591.54DANISH KRONEDKK-3,636.523,774.73EUROEUR26,928.2227,200.2228,396.83POUND STERLINGGBP31,515.8631,834.2032,846.34HONGKONG DOLLARHKD3,181.383,213.523,315.69INDIAN RUPEEINR-304.62316.71YENJPY157.78159.38166.95KOREAN WONKRW16.1417.9419.56KUWAITI DINARKWD-82,722.4386,005.63MALAYSIAN RINGGITMYR-5,368.495,484.05NORWEGIAN KRONERNOK-2,329.842,428.08RUSSIAN RUBLERUB-267.04295.53SAUDI RIALSAR-6,767.267,035.84SWEDISH KRONASEK-2,333.442,431.83SINGAPORE DOLLARSGD18,415.3618,601.3719,192.78THAILAND BAHTTHB621.57690.64716.89US DOLLARUSD25,233.0025,263.0025,463.002. Vietinbank - Cập nhật: 21/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấpNgoại tệMuaBánTênMãTiền mặtChuyển khoảnAUDAUD16,71116,81117,261CADCAD18,41018,51019,060CHFCHF27,47527,58028,380CNYCNY-3,4753,585DKKDKK-3,6513,781EUREUR#27,14727,18228,442GBPGBP31,92631,97632,936HKDHKD3,1863,2013,336JPYJPY159.23159.23167.18KRWKRW16.8617.6620.46LAKLAK-0.91.26NOKNOK-2,3362,416NZDNZD15,28315,33315,850SEKSEK-2,3292,439SGDSGD18,42318,52319,253THBTHB650.27694.61718.27USDUSD#25,22025,26325,463

Tỷ giá Yên Nhật chợ đen ngày 22/5/2024

Giá 1 Yên chợ đen: 165,42 VND

Giá Yên trung bình: 165,33 VND

Giá 1 man (10.000 Yên) : 1.654.200 VND

Nguyên nhân phía sau sự mất giá của đồng Yên Nhật

Khi nói về tình trạng mất giá kéo dài của đồng Yên Nhật Bản, có một yếu tố thường bị xem nhẹ. Đó là việc bán đồng yên và dòng tiền chảy khỏi Nhật Bản vì những lý do liên quan đến thương mại và đầu tư - theo tờ báo Nikkei Asia.

Nguyên nhân chính khiến đồng yên mất giá là khoảng cách chênh lệch lãi suất lớn giữa Mỹ và Nhật Bản. Hồi cuối tháng 4, có lúc đồng yên rớt giá còn 160 yên/USD, mức thấp nhất 34 năm, khi các nhà đầu cơ đua nhau bán khống đồng yên.

Khi nhìn vào giao dịch hàng hoá và dịch vụ, ảnh hưởng của yếu tố cung-cầu càng trở nên rõ nét. Cán cân thương mại hàng hoá và dịch vụ - một thành phần trong cán cân vãng lai - của Nhật Bản thâm hụt 6 nghìn tỷ yên trong tài khoá 2023.

Về hàng hoá, giá trị nhập khẩu năng lượng và các nguyên vật liệu thô của Nhật Bản đã vượt xa giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước này kể từ năm 2021. Điều này làm gia tăng áp lực mất giá đối với đồng yên. Về dịch vụ, cán cân thương mại cũng gây ra tác động tương tự.

Nhật Bản thu hút được lượng du khách quốc tế lớn, dẫn tới mức thặng dư 4,2 nghìn tỷ yên, đóng góp vào việc mua đồng yên. Nhưng các dịch vụ khác - bao gồm việc các công ty công nghệ Mỹ bán tiền yên kiếm được từ các dịch vụ số ở Nhật Bản, để mua ngoại tệ chuyển về nước - đã dẫn tới khoản thâm hụt hơn 6 nghìn tỷ yên.

Link nội dung: https://tree.edu.vn/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-2252024-gia-man-hom-nay-a12416.html