Sau khi thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số doanh nghiệp (hay còn được gọi là mã số thuế) trước khi đi vào hoạt động chính. Rất nhiều doanh nghiệp thắc mắc: Mã số thuế là gì? Mã số doanh nghiệp và mã số thuế có phải là một? Những điều cần biết về mã số thuế - Mã số doanh nghiệp?… Để trả lời những câu hỏi đó, Việt Luật xin giới thiệu đến quý doanh nghiệp bài viết dưới đây:
Xem thêm:
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới năm 2019
- Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp năm 2019
- Dịch vụ kế toán trọn gói cho doanh nghiệp năm 2019
- Pháp luật mới quy định về con dấu doanh nghiệp như thế nào?
1. Mã số thuế - Mã số doanh nghiệp là gì?
Mã số thuế (MST) là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
MST để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất, nhập khẩu); và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Cấu trúc Mã số thuế
A. Nhóm MST mười số:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10
B. Nhóm MST mười ba số:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13
- Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí; Công ty mẹ - Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ hợp đồng; hiệp định dầu khí theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC.
- Các địa điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh; trong trường hợp các địa điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp huyện nhưng khác địa bàn cấp xã.
Quý doanh nghiệp tham khảo thêm: thủ tục thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện