Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng thẻ căn cước (Hình từ internet)
1. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng thẻ căn cước
Để tra cứu mã số thuế cá nhân bằng thẻ căn cước, công dân thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
- Bước 2: Nhập số thẻ căn cước và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.
- Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị mã số thuế cá nhân.
2. Số thẻ căn cước gồm mấy số?
Khoản 3 Điều 9, Điều 12 Luật Căn cước 2023 thì số thẻ căn cước chính là số định danh của công dân, số thẻ căn cước gồm 12 chữ số và được in trên mặt trước của thẻ căn cước.
Mỗi công dân Việt Nam chỉ có duy nhất một số thẻ căn cước và không bị trùng với công dân khác.
3. Mã số thuế cá nhân gồm mấy số?
Theo khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
- Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
- Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Như vậy, mã số thuế cá nhân gồm 10 chữ số. Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
4. Đề xuất số định danh cá nhân làm mã số thuế
Tại Dự thảo Thông tư hướng dẫn đăng ký thuế, Bộ Tài chính đề xuất số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cấp cho công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật về căn cước (tức số thẻ căn cước) được sử dụng thay cho mã số thuế của người nộp thuế là cá nhân, người phụ thuộc quy định tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Dự thảo Thông tư hướng dẫn đăng ký thuế, gồm:
- Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).
- Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân .
- Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Đồng thời, số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó (bao gồm cả hộ kinh doanh thuộc trường hợp đăng ký kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh).
5. Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
- Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
- Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.
- Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.
(Điều 20 Luật Căn cước 2023)